Đội bóng Real Madrid là CLB bóng đá chuyên nghiệp của đất nước Tây Ban Nha và có trụ sở chính tại Madrid đây cũng là CLB xuất sắc nhất của thế kỷ 20 của FIFA đội bóng này đã được tham gia khá nhiều trận đấu và cũng dành được kha khá giải thưởng vậy cùng Bình xem danh sách cầu thủ năm nay sẽ thi đấu là ai nhé.
Lịch sử đội bóng Real Madrid
Real Madrid Club de Fútbol, thường được gọi là Real Madrid, là một trong những đội bóng bóng đá hàng đầu và có tiếng nhất trên thế giới thành lập ngày 6 tháng 3 năm 1902 và tước hiệu Real của đội bóng này được vua Alfonso XIII phong tặng và vương miện hoàng gia trên huy hiệu của đội bóng này.
Sự đặc biệt hơn nữa đó chính là các thành viên sẽ được sở hữu và điều hành CLB trong suốt quá trình hình thành và phát triển của đội bóng, không ai sẽ là nhất vì tất cả là nhất họ có 1 nhiệm vụ đó chính là phát triển của đội bóng của họ và tạo được chỗ đứng, sự thắng lợi cho đội bóng Real Madrid.
Danh sách độ bóng Real Madrid – CLB xuất sắc nhất thế kỷ 20
Để khẳng định mình là đội bóng có thế lực lớn của Châu Âu cũng như đất nước Tây Ban Nha từ những năm 1950 đội bóng Real Madrid đã giành 5 Cúp C1 và 7 lần vào chúng kết cùng với đó là 69 danh hiệu và 26 danh hiệu khác nữa vậy nên năm 2023 này đội bóng Real Mardid cũng sẽ là 1 trong 32 đội bóng tham gia vòng bảng Champions League năm nay vậy cùng xem danh sách cầu thủ của đội bóng Real Madrid này tại peterpanaventuras
Dưới đây là danh sách cầu thủ của Real Madrid theo dạng bảng:
Số | Cầu thủ | Vị trí | Ngày sinh | Quốc tịch | Số áo |
13 | Andriy Lunin | Thủ môn | 11/02/1999 | Ukraine | 13 |
1 | Thibaut Courtois | Thủ môn | 11/05/1992 | Belgium | 1 |
25 | Kepa Arrizabalaga | Thủ môn | 03/10/1994 | Spain | 25 |
20 | Fran Garcia | Hậu vệ | 14/08/1999 | Spain | 20 |
2 | Daniel Carvajal | Hậu vệ | 11/01/1992 | Spain | 2 |
17 | Lucas Vazquez | Hậu vệ | 01/07/1991 | Spain | 17 |
6 | Nacho Fernandez | Hậu vệ | 18/01/1990 | Spain | 6 |
23 | Ferland Mendy | Hậu vệ | 08/06/1995 | France | 23 |
3 | Eder Militao | Hậu vệ | 18/01/1998 | Brazil | 3 |
4 | David Alaba | Hậu vệ | 24/06/1992 | Austria | 4 |
22 | Antonio Rudiger | Hậu vệ | 03/03/1993 | Germany | 22 |
18 | Aurelien Tchouameni | Tiền vệ | 27/01/2000 | France | 18 |
24 | Arda Guler | Tiền vệ | 25/02/2005 | Turkey | 24 |
10 | Luka Modric | Tiền vệ | 09/09/1985 | Croatia | 10 |
19 | Dani Ceballos | Tiền vệ | 07/08/1996 | Spain | 19 |
12 | Eduardo Camavinga | Tiền vệ | 10/11/2002 | France | 12 |
8 | Toni Kroos | Tiền vệ | 04/01/1990 | Germany | 8 |
15 | Federico Valverde | Tiền vệ | 22/07/1998 | Uruguay | 15 |
5 | Jude Bellingham | Tiền vệ | 29/06/2003 | England | 5 |
21 | Brahim Diaz | Tiền vệ | 03/08/1999 | Spain | 21 |
14 | Joselu | Tiền đạo | 27/03/1990 | Spain | 14 |
7 | Vinicius Junior | Tiền đạo | 12/07/2000 | Brazil | 7 |
11 | Rodrygo | Tiền đạo | 09/01/2001 | Brazil | 11 |
Thông tin về các cầu thủ của Real Madrid đã được sắp xếp thành bảng với thông tin về số áo, tên cầu thủ, vị trí, ngày sinh và quốc tịch.
Kết luận về văn hóa đội bóng Real Madrid
Sức mạnh và sự thành công của đội bóng này đã tạo ra một cộng đồng người hâm mộ rộng lớn, không chỉ ở Tây Ban Nha mà còn trên toàn thế giới và đội bóng cũng đi đầu trong việc phát triển các hoạt động cộng đồng và công việc từ thiện thông qua quỹ Real Madrid Foundation, góp phần vào việc cải thiện cuộc sống của cộng đồng và giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.